giả sử máy bạn đã cài ubuntu , sau đó lại cài window 7 chẳng hạn
khi khởi động lại thì chẳng còn thấy ubuntu ở đâu mà chỉ có win 7
lý do :
– ubuntu cài trước nên grub chiếm mbr của hardisk
– window cài sau nên boot loader của window chiếm mbr , dĩ nhiên là nó đánh bật grub đi
– vì window hơi “dốt” nên menu khởi động nó ko cho ubuntu vào
bây giờ các bạn muốn dùng được cả ubuntu và win 7 thì sao ?
đơn giản là cài lại grub lên mbr
cách làm :
– bỏ đĩa cài ubuntu vào cd room, hoặc usb chứa ubuntu boot được (tham khảo thêm cách tạo boot linux từ USB)
– ubuntu boot từ cd room hoặc usb xong , vào terminal gõ lệnh sau
mount /dev/sda5 /mnt // mount chính xác phân vùng ext3 cài ubuntu , tôi giả sử là sda5
grub-install –root-directory=/mnt /dev/sda //tiến hành cài grub
sau 0.5 giây nếu ko trục trặc gì thì nó sẽ thông báo : finish installtion. No error reported !
vậy là ok ! . tháo usb,cd room ra. khởi động lại máy sẽ thấy grub, tuy nhiên vẫn chưa có window 7 trong grub ,cứ từ từ khoai sẽ nhừ
bạn vào trong ubuntu, gõ lệnh update grub trong terminal
nếu ko có lỗi gì thì terminal result như sau :
[sudo] password for zstar:
Generating grub.cfg …
Found linux image: /boot/vmlinuz-2.6.35-28-generic
Found initrd image: /boot/initrd.img-2.6.35-28-generic
Found linux image: /boot/vmlinuz-2.6.35-22-generic
Found initrd image: /boot/initrd.img-2.6.35-22-generic
Found memtest86+ image: /boot/memtest86+.bin
Found Windows 7 (loader) on /dev/sda1
done
zstar@zstar-laptop:~$
vậy là trong menu grub sẽ có thêm lựa chọn window 7
chú ý :
nếu ko biết phân vùng cài ubuntu tên gì thì có thể xem danh sách các phân vùng bằng cách gõ lệnh như sau
sau đó nhìn sang cột system xem cái nào là kiểu linux thì đó chính là phân vùng cài ubuntu
Disk /dev/sda: 320.1 GB, 320072933376 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 38913 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disk identifier: 0x0f700f70
Device Boot Start End Blocks Id System
/dev/sda1 * 1 9378 75328753+ 7 HPFS/NTFS
/dev/sda2 9379 38913 237239887+ 5 Extended
/dev/sda5 9379 13136 30186103+ 7 HPFS/NTFS
/dev/sda6 13137 25930 102767773+ 7 HPFS/NTFS
/dev/sda7 25931 35923 80268741 7 HPFS/NTFS
/dev/sda8 35924 38629 21735913+ 83 Linux
/dev/sda9 38630 38913 2281198+ 82 Linux swap / Solaris
chúc các bạn vui vẻ